BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI p> TRƯỜNG CĐN TRẦN HƯNG ĐẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số ....../QĐ- CĐNTHĐ
ngày tháng năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bách Nghệ Hà Nội)
Tên nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn
Mã nghề: 40810204
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 22
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
- Kiến thức:
+ Người học được trang bị các kiến thức chuyên môn về kinh doanh ăn uống; tổ chức, chế biến các món ăn tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác với các hình thức phục vụ ăn uống đa dạng (các bữa ăn thường, các bữa tiệc và ăn tự chọn...) đáp ứng các yêu cầu về chất lượng (đảm bảo giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm); đồng thời phù hợp với khẩu vị, tập quán ăn uống của du khách trong nước và quốc tế;
+ Người học được cung cấp những kiến thức cần thiết cho nghiệp vụ kỹ thuật chế biến món ăn như: Quản trị tác nghiệp, sinh lý dinh dưỡng, thương phẩm và an toàn thực phẩm;
+ Người học được cung cấp các kiến thức bổ trợ về nghiệp vụ chế biến món ăn như: Văn hóa ẩm thực, xây dựng thực đơn, hạch toán định mức, nghiệp vụ chế biến bánh và món ăn tráng miệng, kỹ thuật trang trí cắm hoa;
+ Cung cấp cho người học những kiến thức khác có liên quan đến nghề Kỹ thuật chế biến món ăn;
+ Người học còn được cung cấp: Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng, giáo dục thể chất; Các kiến thức về tin học, ngoại ngữ;
- Kỹ năng:
+ Hình thành cho người học các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản trong chế biến món ăn trong khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;
+ Hình thành cho người học khả năng làm việc độc lập; tham gia làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, ngoại ngữ vào công việc ở mức độ cơ bản;
+ Rèn luyện cho người học sức khoẻ, đạo đức và ý thức kỷ luật cao;
+ Người học có khả năng tìm việc làm; tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp;
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật;
+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc;
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc;
Sau khi tốt nghiệp người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí từ nhân viên sơ chế, nhân viên chế biến trực tiếp, thợ nấu chính,... hoặc các vị trí khác trong nhà bếp tuỳ theo khả năng và yêu cầu của công việc cụ thể.
- Thời gian của khóa học: 2 năm
- Thời gian học tập: 104 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 180 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ, trong đó:
+ Thời gian học bắt buộc: 1800 giờ; Thời gian học tự chọn: 540 giờ
+ Thời gian học lý thuyết:540 giờ;Thời gian học thực hành: 1800 giờ
(Danh mục các môn văn hóa THPT và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập và các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo người học có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tớn chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
|
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Pháp luật |
1 |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH02 |
Chính trị |
1 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
1 |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
1 |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ cơ bản |
2 |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
1800 |
345 |
1367 |
88 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
105 |
70 |
27 |
8 |
MH07 |
Tổng quan du lịch và khách sạn |
1 |
30 |
28 |
- |
2 |
MĐ08 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch |
2 |
75 |
42 |
27 |
6 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
1965 |
275 |
1304 |
80 |
MH09 |
Ngoại ngữ chuyên ngành |
5 |
210 |
60 |
120 |
30 |
MH10 |
Quản trị tác nghiệp |
1 |
45 |
43 |
- |
2 |
MH11 |
Thương phẩm và an toàn thực phẩm |
1 |
45 |
42 |
- |
3 |
MH12 |
Sinh lý dinh dưỡng |
1 |
45 |
43 |
- |
2 |
MĐ13 |
Chế biến món ăn |
17 |
570 |
87 |
440 |
43 |
MH14 |
Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở |
26 |
780 |
- |
780 |
- |
|
Tổng cộng |
61 |
2010 |
555 |
1367 |
88 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Tổng thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là 540 giờ chiếm 23,1% tổng số thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề (2340 giờ).
- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tớn chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||||
MH15 |
Văn hoá ẩm thực |
1 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ16 |
Xây dựng thực đơn |
1 |
45 |
15 |
25 |
5 |
MĐ17 |
Nghiệp vụ nhà hàng |
3 |
135 |
43 |
81 |
11 |
MĐ18 |
Chế biến bánh và món ăn tráng miệng p> |
6 |
225 |
42 |
150 |
33 |
MH19 |
Môi trường và an ninh - an toàn trong du lịch |
1 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ20 |
Nghiệp vụ thanh toán |
1 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
Tổng cộng |
13 |
540 |
145 |
338 |
57 |
  ; (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
STT |
Môn thi tốt nghiệp |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Thi viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: Quản trị tác nghiệp - Thực hành nghề: Chế biến món ăn |
Thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài thi thực hành |
Không quá 120 phút
Không quá 4 giờ |
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Tham quan thực tế |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4.1. Chú ý về chương trình đào tạo và đề cương chi tiết
- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề kỹ thuật chế biến món ăn.
- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo.
4.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học/mô đun để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học/mô đun đó, cụ thể như sau:
- Mục tiêu môn học/mô đun.
- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học.
- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương, từng bài cụ thể đã được xác định.
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
4.3. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Tất cả các môn học, mô đun đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.
- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
  ; & nbsp; + Thực hành: Không quá 8 giờ
- Mỗi môn học/mô đun có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn.
- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.
- Bài kiểm tra hết môn có:
+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng1đến 5 phút.
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.
4.4. Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung phần thực hành nghề tại cơ sở:
- Thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng đã được học tập tại trường vào môi trường nghề nghiệp thực tế.
- Nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở là bao gồm những nội dung người học đã được học tại trường (tùy từng đợt thực hành) đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để áp dụng vào công việc thực tế.
- Có thể phân bổ nội dung thực hành nghề chế biến món ăn tại cơ sở theo ba hướng sau:
+ Người học thực hành tại các cơ sở chế biến món ăn, nhà hàng, khách sạn... có công việc phù hợp với nghề nghiệp. Trong trường hợp này cần có giáo viên, hoặc người hướng dẫn (có thể là người có kinh nghiệm trình độ đang làm việc tại các cơ sở) hướng dẫn người học;
+ Thực hành các nghiệp vụ chế biến món ăn (có giáo viên hướng dẫn) tại các xưởng của nhà trường hoặc các cơ sở do nhà trường liên kết, thỏa thuận;
+ Kết hợp cả hai hình thức nói trên.
- Việc lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như phân bổ thời gian thực hành tùy điều kiện từng trường có thể lựa chọn hình thức thực hành tại cơ sở cũng như chia thành các đợt thực hành với thời lượng hợp lý, đảm bảo về thời lượng và các mục tiêu, nội dung cơ bản nói trên./.
____________________
Địa chỉ: Số 7, Đường Mỹ Đình, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Email: [email protected] - [email protected]
Điện thoại: 0965 476 637 - 0982 944 477