BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI p> TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH NGHỆ HÀ NỘI Số: /QĐ-CĐBNHN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy chế công tác học sinh, sinh viên
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH NGHỆ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 202/QĐ-LĐTBXH, ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về việc đổi tên trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo thành Trường Cao đẳng Bách nghệ Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng; p>
Xét đề nghị của Trưởng phòng Công tác học sinh, sinh viên
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác học sinh, sinh viên của Trường Cao đẳng Bách nghệ Hà Nội. p>
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Trưởng các phòng nghiệp vụ, các khoa chuyên môn, các đơn vị trực thuộc, và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2 (để thực hiện); - Hội đồng quản trị (để biết); - BGH (để chỉ đạo thực hiện); - Lưu: VT, ĐT. |
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
ThS. Nguyễn Thanh Phương |
QUY CHẾ
Quản lý, in, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐBNHN ngày tháng năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bách nghệ Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV); nội dung công tác HSSV; hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV; khen thưởng và kỷ luật đối với HSSV.
2. Quy chế này áp dụng đối với HSSV hệ chính quy của Trường Cao đẳng Bách nghệ Hà Nội (sau đây gọi tắt là Nhà trường).
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Công tác HSSV là công tác trọng tâm của Nhà trường bao gồm tổng thể các hoạt động giáo dục, tuyên truyền, quản lý, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ đối với HSSV nhằm đảm bảo các mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp.
2. Công tác HSSV phải được thực hiện theo đúng đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Công tác HSSV phải bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ trong các khâu có liên quan đến HSSV.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 3. Quyền của học sinh, sinh viên
1. Được nhập học theo đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và của Nhà trường. Được xét, tiếp nhận vào ở ký túc xá theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế của Nhà trường.
2. Được nghe phổ biến về chế độ, chính sách của Nhà nước đối với HSSV trong quá trình tham gia các chương trình giáo dục nghề nghiệp.
3. Được học hai chương trình đồng thời, chuyển trường, đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài, học lên trình độ đào tạo cao hơn theo quy định của pháp luật; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
4. Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức tự quản của học sinh, sinh viên, các hoạt động xã hội có liên quan đến HSSV trong và ngoài Nhà trường theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia kỳ thi tay nghề các cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao và các cuộc thi tài năng, sáng tạo khoa học, kỹ thuật khác phù hợp với mục tiêu đào tạo của Nhà trường.
6. Được tham gia lao động, làm việc theo quy định của pháp luật khi đi thực tập tại doanh nghiệp trong khuôn khổ quy định của chương trình đào tạo và các thỏa thuận của Nhà trường và doanh nghiệp.
7. Được tham gia góp ý kiến các hoạt động đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong Nhà trường; được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị các giải pháp nhằm góp phần xây dựng và phát triển Nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của HSSV.
8. Được cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện và các giấy tờ khác liên quan; được giải quyết các thủ tục hành chính khi đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp.
9. Được chăm sóc sức khỏe trong quá trình học tập theo quy định.
10. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật và Nhà trường.
Điều 4. Nghĩa vụ của học sinh, sinh viên
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế và quy định của Nhà trường.
2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của Nhà trường; chủ động, tích cực học tập, nghiên cứu, sáng tạo.
3. Tích cực rèn luyện đạo đức và phong cách, lối sống; tôn trọng giáo viên, cán bộ, nhân viên và các HSSV khác trong Nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện; thực hiện nếp sống văn hóa trong trường học.
4. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì cộng đồng, phù hợp với năng lực và sức khoẻ theo yêu cầu của Nhà trường và các hoạt động khác của HSSV.
5. Tham gia phòng, chống tiêu cực, các biểu hiện và hành vi gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập; kịp thời báo cáo với khoa, phòng, bộ phận chức năng, Hiệu trưởng Nhà trường hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế của Nhà trường.
6. Tham gia các hoạt động bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong trường học, gia đình và cộng đồng.
7. Có ý thức bảo vệ tài sản của Nhà trường.
8. Đóng học phí và bảo hiểm y tế đúng thời hạn quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Nhà trường.
Điều 5. Những việc học sinh, sinh viên không được làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, uy tín, xâm phạm thân thể đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và HSSV khác trong Nhà trường.
2. Gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và làm giả hồ sơ để hưởng các chính sách đối với HSSV.
3. Tự ý nghỉ học, nghỉ thực tập, thực hành khi chưa được sự đồng ý của Nhà trường.
4. Hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp.
5. Gây rối an ninh, trật tự trong Nhà trường và nơi công cộng.
6. Cố ý vi phạm các quy định của pháp luật về an toàn giao thông.
7. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.
8. Sản xuất, mua bán, vận chuyển, phát tán, sử dụng, tàng trữ hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, ma túy, chất gây nghiện và các loại chất cấm khác, các tài liệu, ấn phẩm có nội dung chứa thông tin phản động, đồi trụy đi ngược với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia hoạt động, truyền bá mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm khác trong Nhà trường.
9. Đăng tải, bình luận, chia sẻ các bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, đồi trụy, bạo lực, phản động, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet.
10. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động trái pháp luật khác.
Chương III
NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 6. Công tác tổ chức hành chính
1. Tổ chức tiếp nhận HSSV trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và của Nhà trường; sắp xếp, bố trí vào lớp HSSV; chỉ định ban cán sự lớp HSSV lâm thời (lớp trưởng, lớp phó) trong thời gian đầu khoá học; làm thẻ cho HSSV.
2. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở Ký túc xá.
3. Thống kê, tổng hợp dữ liệu, quản lý hồ sơ của HSSV.
4. Tổ chức phát bằng, chứng chỉ tốt nghiệp cho HSSV.
5. Giải quyết các công việc hành chính khác có liên quan cho HSSV.
Điều 7. Công tác tổ chức quản lý hoạt động học tập
1. Theo dõi, đánh giá ý thức học tập của HSSV; phân loại, xếp loại HSSV cuối mỗi học kỳ, năm học, khoá học.
2. Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi và các hoạt động khuyến khích học tập khác.
3. Tổ chức tư vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm cho HSSV; tổ chức các hoạt động phối hợp giữa Nhà trường với doanh nghiệp nhằm gắn hoạt động học tập với thực tế sản xuất, kinh doanh, tạo điều kiện cho HSSV nâng cao kiến thức thực tế, kỹ năng nghề và tiếp cận với thị trường lao động.
Điều 8. Công tác tổ chức quản lý hoạt động rèn luyện
1. Theo dõi, đánh giá ý thức rèn luyện của HSSV; xếp loại kết quả rèn luyện của HSSV theo từng học kỳ, năm học, khoá học.
2. Tổ chức triển khai công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho HSSV; các hoạt động giáo dục truyền thống, văn hoá, phòng, chống các tệ nạn xã hội; giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho HSSV.
3. Tổ chức các hoạt động giáo dục pháp luật; phổ biến các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan đến HSSV, nội quy, quy chế vào đầu năm học, khoá học; tổ chức các hoạt động ngoài giờ khác cho HSSV.
4. Theo dõi công tác phát triển Đảng trong HSSV; tạo điều kiện thuận lợi cho HSSV tham gia tổ chức Đảng, các tổ chức đoàn thể trong Trường; phối hợp với Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội khác có liên quan trong các hoạt động phong trào của HSSV, tạo điều kiện cho HSSV có môi trường rèn luyện, phấn đấu.
Điều 9. Công tác văn nghệ, thể thao và hoạt động xã hội
1. Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao ở trong và ngoài Trường.
2. Tạo điều kiện cơ sở vật chất cho HSSV luyện tập thể dục, thể thao, rèn luyện sức khoẻ.
3. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục về bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và các hoạt động xã hội khác.
Điều 10. Công tác y tế
1. Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học; tổ chức khám sức khoẻ cho HSSV sau khi nhập học; chăm sóc, phòng, chống dịch bệnh và khám sức khoẻ định kỳ cho HSSV trong thời gian học tập theo quy định; giải quyết những trường hợp không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ để học tập; tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ sinh sản cho HSSV.
2. Tổ chức nhà ăn tập thể cho HSSV trong trường bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 11. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với học sinh, sinh viên
1. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước quy định đối với HSSV về học bổng, học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm, tín dụng đào tạo và các chế độ khác có liên quan đến HSSV.
2. Tạo điều kiện giúp đỡ HSSV tàn tật, khuyết tật, HSSV diện chính sách, HSSV có hoàn cảnh khó khăn.
Điều 12. Thực hiện công tác an ninh, trật tự, an toàn cho học sinh, sinh viên
1. Phối hợp với các ngành, các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn nơi Trường đóng, khu vực có HSSV ngoại trú xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an toàn cho HSSV; giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến HSSV.
2. Tổ chức tư vấn pháp lý, tâm lý, xã hội cho HSSV.
Điều 13. Thực hiện công tác quản lý học sinh, sinh viên nội trú, ngoại trú
1. Công tác quản lý HSSV nội trú
a) Xem xét, tiếp nhận HSSV vào ở nội trú: Căn cứ vào nhu cầu của HSSV và điều kiện thực tế của Trường về chỗ ở nội trú và thứ tự ưu tiên theo các quy định hiện hành, xem xét, trình Hiệu trưởng phê duyệt danh sách; bố trí chỗ ở nội trú cho HSSV. Thứ tự ưu tiên và danh sách HSSV vào ở nội trú được thông báo công khai tại Trường.
b) Bộ phận Quản lý ký túc xá tổ chức việc ăn, ở, sinh hoạt cho HSSV nội trú; thường xuyên đôn đốc và định kỳ kiểm tra việc chấp hành nội quy ký túc xá, đảm bảo trật tự trị an, an toàn và vệ sinh môi trường khu nội trú; tổ chức quản lý nề nếp sinh hoạt, học tập trong ký túc xá; phối hợp với Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Trường (nếu có) và các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao cho HSSV nội trú.
2. Công tác quản lý HSSV ngoại trú
a) Giáo dục HSSV nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi cư trú; xây dựng mối quan hệ mật thiết giữa nhân dân và HSSV; khuyến khích HSSV tích cực tham gia các hoạt động do địa phương tổ chức;
b) Phối hợp với cơ quan công an, chính quyền địa phương nắm bắt kịp thời thông tin về HSSV ngoại trú; tình hình thực hiện các quy định, nghĩa vụ công dân của HSSV nơi cư trú; ngăn chặn kịp thời các biểu hiện tiêu cực, không lành mạnh, các hành động gây gổ, kích động, gây rối trật tự – trị an ở nơi cư trú.
Chương IV
HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
Điều 14. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác học sinh, sinh viên
Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của Trường gồm: Ban Giám hiệu, Phòng công tác sinh viên, Phòng Đào tạo, Khoa chuyên môn, Đoàn thanh niên, giáo viên cố vấn/giáo viên chủ nhiệm (GVCV/GVCN) và lớp HSSV.
Điều 15. Trách nhiệm của Ban Giám hiệu
1. Chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác HSSV.
2. Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, ngành, địa phương trong công tác HSSV, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác HSSV. Tiến hành các biện pháp thích hợp đưa công tác HSSV vào nề nếp, bảo đảm cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.
3. Hàng năm, tổ chức đối thoại với HSSV để giải thích đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước, cung cấp thông tin cần thiết của Trường cho HSSV; hiểu rõ tâm tư nguyện vọng và giải quyết kịp thời những thắc mắc của HSSV.
4. Bảo đảm các điều kiện để phát huy vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Thanh niên và Hội Sinh viên Việt Nam trong công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho HSSV.
5. Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại diện cho Trường khi có sự huy động của địa phương, các cấp, các ngành hoặc các tổ chức khác.
Điều 16. Phòng công tác sinh viên
Phòng CTSV là đầu mối giúp Ban Giám hiệu Nhà Trường thực hiện nội dung công tác HSSV theo quy định tại Chương 3 của Quy chế này. Các phòng, khoa, ban, đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Phòng CTSV thực hiện tốt Quy chế này.
Điều 17. Lớp học sinh, sinh viên
1. Lớp HSSV được tổ chức bao gồm những HSSV cùng ngành nghề, khoá học và được duy trì ổn định trong cả khoá học.
Đối với HSSV chỉ tham gia học một số môn học, mô-đun thì việc tổ chức quản lý thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện và các hoạt động khác của HSSV được quản lý và theo dõi do phòng Đào tạo và các Khoa trực tiếp thực hiện.
2. Ban cán sự lớp HSSV
Ban cán sự lớp HSSV gồm lớp trưởng và các lớp phó, do tập thể HSSV trong lớp bầu (đối với các lớp đầu khoá, GVCV/GVCN chỉ định Ban cán sự lớp lâm thời) được Hiệu trưởng hoặc người được Hiệu trưởng uỷ quyền công nhận. Nhiệm kỳ của ban cán sự lớp theo năm học hoặc khoá học và được điều chỉnh bổ sung theo đề xuất của GVCV/GVCN. Căn cứ số lượng HSSV của lớp để bầu ban cán sự lớp (hoặc chỉ định ban cán sự lớp lâm thời) như sau:
- Số lượng HSSV của lớp dưới 15 thì bầu 1 lớp trưởng.
- Số lượng HSSV của lớp từ 15-30 thì bầu 1 lớp trưởng, 1 lớp phó
- Số lượng HSSV của lớp trên 30 thì bầu 1 lớp trưởng và 2 lớp phó.
Điều 18. Giáo viên cố vấn/Giáo viên chủ nhiệm
Tiêu chuẩn, quy trình bổ nhiệm, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, hoạt động và quyền lợi của GVCV/GVCN được thực hiện theo quy định
Chương V
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 19. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên
1. Đảm bảo khách quan, công khai, chính xác.
2. Đảm bảo quyền bình đẳng, dân chủ của HSSV.
3. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các nội dung, tiêu chí và quy trình thực hiện.
4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, bộ phận liên quan trong Nhà trường.
Điều 20. Nội dung và thang điểm đánh giá
Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV là đánh giá về ý thức, thái độ và kết quả học tập của HSSV. Điểm đánh giá tính theo thang điểm 100. Cụ thể nội dung đánh giá và khung điểm (Phụ lục 1 - Quy chế Công tác HSSV).
Điều 21. Các tiêu chí đánh giá và khung điểm
Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là đánh giá về ý thức, thái độ và kết quả học tập của HSSV. Điểm đánh giá tính theo thang điểm 100. Cụ thể nội dung đánh giá và khung điểm như sau:
1. Ý thức, thái độ và kết quả học tập: Tối đa 30 điểm.
2. Ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của nhà trường: Tối đa 25 điểm.
3. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội: Tối đa 25 điểm.
4. Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác đoàn thể, các tổ chức khác của Nhà trường hoặc có thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện được cơ quan có thẩm quyền khen thưởng: Tối đa 20 điểm.
5. Trường hợp khen thưởng điểm rèn luyện đặc biệt đối với các HSSV có thành tích: dũng cảm cứu người, giúp đỡ tính mạng, tài sản của người dân trong những trường hợp nguy hiểm được cơ quan nhà nước tuyên dương. Đạt giải thưởng trong các kỳ thi cấp tỉnh, quốc gia, quốc tế.
6. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể để quy định chi tiết điểm đánh giá cho từng tiêu chí trong mỗi nội dung theo khung điểm quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
Điều 22. Phân loại kết quả rèn luyện
1. Kết quả rèn luyện của HSSV được phân thành 05 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu. Cụ thể:
a) Loại xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm;
b) Loại tốt: Từ 80 đến 89 điểm;
c) Loại khá: Từ 70 đến 79 điểm;
d) Loại trung bình: Từ 50 đến 69 điểm;
đ) Loại yếu: Dưới 50 điểm.
2. HSSV bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại khá, bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại trung bình.
Điều 23. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên
1. Kết quả rèn luyện:
Căn cứ vào điều kiện thực tế của Nhà trường khi sử dụng phần mềm vào quản lý, để tạo mọi điều kiện thuận lợi cho HSSV trong việc đánh giá điểm rèn luyện cũng như công tác quản lý của Nhà trường, sau khi kết thúc học kỳ và tiến hành đánh giá điểm rèn luyện học sinh, sinh viên chấp hành tốt và không có vi phạm gì thì điểm rèn luyện của sinh viên đó được xác định là 50 điểm (Năm mươi điểm). HSSV tự ý bỏ học điểm rèn luyện trong học kỳ đó được xét là 0đ.
Điểm rèn luyện trong kỳ của HSSV được xác định = Điểm rèn luyện mặc định của HSSV (50 điểm) + Điểm rèn luyện được cộng trong học kỳ - Điểm rèn luyện bị trừ do vi phạm.
Điểm rèn luyện học kỳ tối đa của học sinh sinh viên là 100 điểm và điểm rèn luyện tối thiểu là 0 điểm.
Khung điểm rèn luyện này được áp dụng bắt đầu từ năm học 2021 - 2022 và sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với từng năm học hoặc khi có sự thay đổi về quy định tính điểm của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Khung điểm cộng, trừ được xác định như sau:
A. Điểm cộng: (Không quá 50 điểm)
Nội dung điểm cộng |
Điểm cộng Không quá 50đ |
1. Điểm cộng học tập - chuyên cần |
Không quá 25đ |
Kết quả học tập trong học kỳ đạt từ khá trở lên |
+5 |
Tích cực phấn đấu trong học tập, trong học kỳ không bị thi lại quá 01 môn hoặc có điểm học tập học kỳ sau cao hơn học kỳ trước |
+10 |
Đi học đúng giờ không nghỉ học buổi nào |
+10 |
Nghỉ học, đi học trễ từ 01 đến 09 lần/học kỳ |
+5 |
2. Điểm cộng tham gia phong trào |
Không quá 15đ |
Tham gia mỗi một hoạt động phong trào (văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao) |
+5 |
Tham gia mỗi một hoạt động tình nguyện vì cộng đồng hoặc vì sự phát triển của nhà trường. Tham gia nghiên cứu khoa học HSSV, tham gia các hội thi học thuật từ cấp trường trở lên và đạt giải. |
+10 |
3. Điểm cộng phẩm chất công dân |
Không quá 10đ |
Học sinh, sinh viên được phân công là ban cán sự phụ trách quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên, đội xung kích tình nguyện của trường |
+5 |
Tích cực tham gia các hoạt động góp phần xây dựng nhà trường: hỗ trợ tuyển sinh, phòng chống lũ lụt, hỏa hoạn, phòng chống tội phạm, dọn vệ sinh phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực tập và các hoạt động do các đơn vị trong trường điều động. |
+5 |
B. Điểm trừ: (Không quá 50 điểm)
Nội dung điểm trừ |
Điểm trừ Không quá 50đ |
1. Điểm trừ về ý thức học tập |
|
Vi phạm quy chế thi, kiểm tra |
-10đ/lần bị vi phạm có biên bản xử lý của Nhà trường. |
2. Điểm trừ về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế công tác HSSV |
|
Mỗi một hành vi vi phạm nội quy được quy định trong quy chế công tác HSSV của nhà trường bị lập biên bản |
- 5đ/lần vi phạm |
3. Điểm trừ về ý thức công dân trong quan hệ với cộng đồng |
|
Mỗi một hành vi vi phạm chính sách pháp luật của Nhà nước, các hành vi vi phạm trật tự, an ninh, an toàn xã hội, gây mất đoàn kết trong trường, lớp và nơi cư trú, bên cạnh việc xử lí theo quy chế HSSV, mỗi nội dung vi phạm sẽ bị trừ điểm |
20đ/lần vi phạm |
3. Quy trình đánh giá
Bước 1: Đến thời điểm đánh giá rèn luyện theo quy định, HSSV căn cứ vào kết quả rèn luyện của bản thân tự đối chiếu và tự đánh giá theo mức điểm chi tiết do Nhà trường quy định;
Bước 2: GVCN tổng hợp điểm rèn luyện, tổ chức họp lớp để thông báo về kết quả đánh giá rèn luyện cho HSSV của lớp, ghi nhận các khiếu nại, thắc mắc về điểm rèn luyện và ghi vào biên bản đề nghị để chuyển về khoa. Các khoa trong thời hạn 07 ngày căn cứ biên bản đề nghị của lớp, xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện HSSV, nộp phòng Công tác HSSV tổng hợp và báo cáo Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV.
Bước 3: Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV xem xét, thống nhất, trình Hiệu trưởng;
Bước 4: Hiệu trưởng Nhà trường xem xét và quyết định công nhận kết quả rèn luyện của HSSV.
3. Kết quả rèn luyện của HSSV được cập nhật vào phần mềm quản lý đào tạo và công khai trong toàn Trường.
Điều 24. Thời gian đánh giá và cách tính điểm
1. Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV được tiến hành định kỳ theo từng học kỳ.
2. Điểm rèn luyện HSSV trong kỳ học là tổng số điểm đạt được theo các tiêu chí, nội dung đánh giá quy định. Điểm rèn luyện cả năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các kỳ học trong năm học đó. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các năm học.
3. HSSV có thời gian nghỉ học tạm thời, khi tiếp tục theo học thì không thực hiện đánh giá trong thời gian nghỉ học.
Điều 25. Sử dụng kết quả đánh giá rèn luyện của học sinh, sinh viên
1. Kết quả rèn luyện toàn khóa học của HSSV được lưu trong hồ sơ quản lý tại Trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện khi kết thúc khóa học.
2. Kết quả rèn luyện được sử dụng để xét, cấp học bổng khuyến khích học tập, công tác thi đua, khen thưởng và các chế độ khác liên quan đến quyền lợi của HSSV.
3. Kết quả rèn luyện, Giỏi, xuất sắc được Nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.
Điều 26. Quyền khiếu nại của học sinh, sinh viên về kết quả đánh giá rèn luyện
1. HSSV có quyền khiếu nại lên các khoa, phòng chức năng hoặc Hiệu trưởng nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, Nhà trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định.
2. Trình tự khiếu nại, giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Chương VI.
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, TẬP THỂ
HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 27. Nội dung, hình thức khen thưởng HSSV
1. Đối với cá nhân HSSV:
1.1. Khen thưởng đột xuất đối với cá nhân HSSV có thành tích xứng đáng cần được biểu dương, khen thưởng kịp thời theo các nội dung, mức khen thưởng do Hiệu trưởng quy định. Cụ thể:
a) Đoạt giải trong kỳ thi, các cuộc thi tài năng khác; có sáng kiến trong học tập, lao động có giá trị;
b) Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên, hoạt động thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa (bộ môn hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ), trong ký túc xá, trong hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
c) Có thành tích trong các phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; dũng cảm cứu người bị nạn; chống tiêu cực, tham nhũng;
d) Các thành tích đặc biệt khác.
1.2. Khen thưởng định kỳ đối với cá nhân HSSV được tiến hành vào cuối năm học, khóa học. Cụ thể:
Khen thưởng định kỳ đối với cá nhân theo 03 danh hiệu: Khá, Giỏi, Xuất sắc. Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu HSSV Khá đối với trường hợp xếp loại học tập Khá và rèn luyện từ Tốt trở lên; danh hiệu HSSV Giỏi đối với trường hợp xếp loại học tập từ giỏi trở lên và xếp loại rèn luyện từ Tốt trở lên; danh hiệu HSSV Xuất sắc đối với trường hợp xếp loại học tập và rèn luyện Xuất sắc;
1.3. Hình thức khen thưởng.
a) Hình thức khen thưởng tiên tiến toàn khóa đối với cá nhân theo 03 danh hiệu: Khá, Giỏi, Xuất sắc. Tỷ lệ xét, xếp loại danh hiệu HSSV tiên tiến toàn khóa là 10% trên tổng số HSSV của một lớp học (lớp có sĩ số từ 09 HSSV trở lên được xét 1 người, lớp có sĩ số từ 19, 29, 39 HSSV trở lên được xét làm tròn);
b) Hình thức khen thưởng tiên tiến năm học đối với cá nhân (được xét riêng cho khối lớp 10, 11 thuộc trình độ đào tạo Trung cấp 3 năm và không xét theo tỷ lệ %) theo 03 danh hiệu: Khá, Giỏi, Xuất sắc.
1.4. Các điểm cần lưu ý khi xét khen thưởng HSSV:
- Không xét khen thưởng đối với HSSV bị kỷ luật, hoặc có điểm thi, kiểm tra kết thúc môn học dưới mức trung bình.
- Đánh giá, xếp loại học tập của HSSV được thực hiện theo quy định tại Quy chế đào tạo cao đẳng và trung cấp theo phương thức môđun, tín chỉ
- Đánh giá xếp loại kết quả rèn luyện của HSSV được thực hiện theo Phụ Lục 1 “Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV” ban hành kèm theo quy chế này.
- Danh hiệu rèn luyện của HSSV được ghi vào hồ sơ HSSV:
Danh hiệu rèn luyện |
Yêu cầu tương ứng với kết quả học tập |
Xuất sắc |
Từ Giỏi trở lên |
Tốt |
Từ Khá trở lên |
Khá |
Từ Trung bình khá trở lên |
Trung bình |
Trung bình |
2. Đối với tập thể: p>
Danh hiệu khen thưởng: Tập thể Tiên Tiến, Tập thể Xuất sắc
2.1. Đạt danh hiệu tập thể Tiên Tiến, nếu đạt các tiêu chuẩn:
+ Có từ 25% HSSV trong tập thể lớp đạt danh hiệu HSSV Khá trở lên;
+ Có cá nhân trong tập thể lớp đạt danh hiệu HSSV Giỏi;
+ Không có cá nhân xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện trung bình, bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;
+ Tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạt động thi đua và tích cực hưởng ứng phong trào thi đua trong nhà trường.
2.2. Đạt danh hiệu tập thể Xuất sắc, nếu đạt các tiêu chuẩn:
+ Có từ 25% HSSV trong tập thể lớp đạt danh hiệu HSSV Khá trở lên;
+ Có từ 10% HSSV trong tập thể lớp đạt danh hiệu HSSV Giỏi trở lên;
+ Có cá nhân trong tập thể lớp đạt danh hiệu HSSV Xuất sắc;
+ Không có cá nhân trong tập thể lớp xếp loại học tập hoặc rèn luyện yếu kém, bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;
+ Tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạt động thi đua và tích cực hưởng ứng phong trào thi đua trong nhà trường.
Điều 28. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng học sinh, sinh viên
1. Thủ tục xét khen thưởng
a) Đến kỳ xét khen thưởng (kết thúc học kỳ II của năm học), GVCN lớp tiến hành họp, xét, đề xuất danh hiệu đối với tập thể lớp và cá nhân HSSV có thành tích báo cáo khoa;
b) Căn cứ đề nghị của lớp, khoa tổ chức họp, xét và gửi hồ sơ đề nghị Phòng Công tác HSSV tổng hợp trình Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV nhà trường.
c) Căn cứ hồ sơ tổng hợp và rà soát kết quả học tập, rèn luyện do Phòng Công tác HSSV trình, Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV tổ chức họp, xét và đề nghị Hiệu trưởng Nhà trường công nhận danh hiệu đối với cá nhân và tập thể lớp HSSV.
2. Hồ sơ xét khen thưởng học sinh, sinh viên gồm:
- Biên bản họp lớp và danh sách đề nghị khen thưởng cá nhân và tập thể HSSV.
- Biên bản họp khoa và danh sách đề nghị khen thưởng cá nhân và tập thể HSSV (có chữ ký xác nhận của Phòng Đào tạo về kết quả học tập).
- Bản tổng hợp danh sách đề nghị khen thưởng cá nhân và tập thể HSSV.
- Biên bản họp Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV và danh sách đề nghị Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định khen thưởng cá nhân và tập thể HSSV.
3. Quyết định công nhận danh hiệu của cá nhân, tập thể HSSV phải được lưu trong hồ sơ quản lý HSSV.
Điều 29. Hình thức kỷ luật đối với học sinh, sinh viên; thủ tục cho thôi học đối với học sinh, sinh viên (tự thôi học đối với người học)
1. HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi để xem xét phê bình hoặc áp dụng một trong 04 hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: Đối với học sinh, sinh viên có hành vi vi phạm lần đầu và mức độ nhẹ;
b) Cảnh cáo: Đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng;
c) Đình chỉ học tập có thời hạn: Đối với HSSV đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi học sinh, sinh viên không được làm;
d) Buộc thôi học:
- Đối với HSSV đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm rất nghiêm trọng hoặc có hành vi phạm tội theo quy định của Bộ luật hình sự.
- HSSV có kết quả học tập không đạt yêu cầu: Kết thúc mỗi năm học có điểm trung bình chung năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy dưới 4,0 điểm. Nhà trường sẽ thực hiện theo quy định tại Mục a, Khoản 2, Điều 29, Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13 tháng 03 năm 2017 cuả Bộ Lao động, Thương binh Và Xã hội ban hành.
2. Tự thôi học và thủ tục xin thôi học của HSSV:
Người học không thuộc diện bị buộc thôi học, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau được đề nghị trường cho thôi học:
a) Người học tự xét thấy không còn khả năng hoàn thành chương trình do thời gian còn lại không đủ để hoàn thành chương trình theo quy định;
b) Vì lý do khác phải thôi học kèm theo minh chứng cụ thể và được Hiệu trưởng chấp thuận.
HSSV xin thôi học phải làm Đơn, có xác nhận của gia đình, thông qua Lớp, Khoa trình Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV nhà trường và được Hiệu trưởng chấp thuận.
3. Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách HSSV được Hiệu trưởng ủy quyền) quyết định việc kỷ luật HSSV (Quy định tại Khoản 1 Điều này); cho thôi học đối với HSSV nhà Trường (Quy định tại Khoản 2 Điều này).
Điều 30. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật học sinh, sinh viên
1. Trình tự, thủ tục xét kỷ luật:
a) HSSV mắc khuyết điểm phải làm bản tường trình, bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật;
b) GVCN chủ trì họp với tập thể lớp HSSV để phân tích và xem xét, đề nghị hình thức kỷ luật gửi khoa;
b) Khoa chủ trì họp phân tích và xem xét, đề nghị hình thức kỷ luật gửi Phòng Công tác HSSV;
c) Phòng Công tác HSSV tổng hợp trình Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV Nhà trường quyết định;
d) Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV tổ chức họp xét, đề xuất hình thức kỷ luật;
đ) Thành phần dự họp xét kỷ luật HSSV của Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV ngoài các thành viên của Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV còn có HSSV vi phạm, đại diện tập thể lớp có HSSV vi phạm (các thành phần này được tham gia phát biểu ý kiến nhưng không được quyền biểu quyết). Nếu HSSV vi phạm kỷ luật được triệu tập mà vắng mặt (nếu không có lý do chính đáng) thì Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật. Kết quả họp Hội đồng phải được ghi biên bản và đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định kỷ luật.
2. Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV do Hiệu trưởng quyết định thành lập, gồm các thành viên:
- Chủ tịch Hội đồng: Là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng Nhà trường;
- Thường trực Hội đồng: Là trưởng đơn vị phụ trách công tác HSSV;
- Các ủy viên: Đại diện lãnh đạo các khoa, phòng, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội sinh viên.
3. Hồ sơ xử lý kỷ luật học sinh, sinh viên:
a) Bản tự tường trình, kiểm điểm (trong trường hợp HSSV có khuyết điểm không chấp hành việc làm bản tự kiểm điểm thì trình tự xem xét kỷ luật vẫn được tiến hành trên cơ sở các chứng cứ thu thập được);
b) Biên bản tập thể lớp họp kiểm điểm HSSV vi phạm;
c) Biên bản họp của khoa;
d) Các tài liệu có liên quan.
4. Quyết định kỷ luật của HSSV phải có điều khoản ghi rõ thời gian bị thi hành kỷ luật và phải được lưu vào hồ sơ quản lý HSSV. Trường hợp HSSV bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học, Trường cần gửi thông báo cho địa phương, nơi HSSV có hộ khẩu thường trú và gia đình HSSV biết để quản lý, giáo dục.
Điều 31. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
1. Sau thời hạn 03 tháng đối với trường hợp bị khiển trách, 06 tháng đối với trường hợp bị cảnh cáo kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành, nếu HSSV không có hành vi vi phạm kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực quyết định kỷ luật và được hưởng đầy đủ quyền lợi của HSSV theo quy định.
2. Đối với trường hợp đình chỉ học tập có thời hạn thì sau khi hết thời hạn đình chỉ, HSSV phải xuất trình chứng nhận của địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi HSSV có hộ khẩu thường trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương (trong thời gian bị đình chỉ học tập) để Nhà trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.
3. Đối với trường hợp bị kỷ luật buộc thôi học, Nhà trường không tiếp nhận HSSV quay trở lại học tập.
Điều 32. Quyền khiếu nại về khen thưởng và kỷ luật
Cá nhân, tập thể lớp HSSV nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thỏa đáng thì có quyền khiếu nại lên Hiệu trưởng Nhà trường. Trong trường hợp không đồng ý với kết quả giải quyết của Hiệu trưởng thì có quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 33. Phối hợp thực hiện
Phòng Công tác HSSV kết hợp với các phòng, khoa, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên tổ chức thực hiện tốt công tác HSSV.
Cuối mỗi học kỳ, năm học, khóa học phòng Công tác HSSV tổng kết đánh giá công tác HSSV báo cáo với Hiệu trưởng nhà trường.
Điều 34. Các phụ lục kèm theo quy chế Công tác học sinh, sinh viên
Một số phụ lục kèm theo Quy chế Công tác HSSV để thực hiện:
Phụ lục 1: Phiếu tự đánh giá rèn luyện của HSSV.
Phụ lục 2:Bảng kết quả đánh giá rèn luyện.
Phụ lục 3: Các nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật đối với HSSV.
Điều 35. Hiệu lực thi hành
Quy chế có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ. Hiệu trưởng nhà trường là người quyết định việc bổ sung hoặc sửa đổi Quy chế này./.
Phụ lục I
MẪU PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN HSSV
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH NGHỆ HÀ NỘI b> |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN CỦA HSSV
Họ và tên:............................................ Lớp ...........................................................
Khoa: ..............................................Học kỳ:............ Năm học:..............................
I. ĐÁNH GIÁ Ý THỨC VÀ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
TT |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
THANG ĐIỂM |
ĐÁNH GIÁ |
||
---|---|---|---|---|---|
Cá nhân |
Lớp |
Ghi chú |
|||
A |
Đánh giá về ý thức học tập |
30 |
Tối đa không quá 30 |
||
1 |
Tích cực phấn đấu trong học tập (thi lại không quá 01 môn/học kỳ) hoặc có thành tích học tập tiến bộ: Xếp loại học tập học kỳ sau cao hơn học kỳ trước. |
+10 |
|
|
|
2 |
Đi học đúng giờ và không nghỉ học buổi nào/học kỳ |
+5 |
|
|
|
3 |
Đi học đúng giờ và nghỉ học từ 1 đến 09 buổi/học kỳ |
+5 |
|
|
|
4 |
Thái độ nghiêm túc trong giờ học, thực tập, tự học ở thư viện |
+5 |
|
|
|
5 |
Tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi HSSV giỏi các cấp, đạt thành tích cao ở các hội thi học thuật, olympic..hoặc có thành tích cao trong học tập (ĐTBC của học kỳ đạt từ khá trở lên) |
+5 |
|
|
|
B |
Đánh giá về ý thức và chấp hành nội quy, quy chế |
25 |
Tối đa không quá 25 |
||
1 |
Chấp hành tốt nội quy học đường, quy chế thi (Trường hợp vi phạm bị lập biên bản xử lý, căn cứ mức độ của từng hành vi, Phòng Công tác HSSV sẽ trừ điểm ở mục này) |
+20 |
|
|
|
2 |
Đóng học phí, đoàn phí, hội phí… đúng hạn |
+5 |
|
|
|
C |
Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - văn hóa – xã hội |
25 |
Tối đa không quá 25 |
||
1 |
Tham gia mỗi hoạt động phong trào (văn nghệ, thể thao..) |
+5 |
|
|
|
2 |
Tham gia mỗi chương trình hội thảo chuyên đề do Đoàn, Hội, Khoa, Nhà trường tổ chức |
+5 |
|
|
|
3 |
Tham gia mỗi hoạt động tình nguyện (hiến máu, mùa hè xanh, Tiếp sức mùa thi, chủ nhật xanh, thứ bảy tình nguyện…) |
+10 |
|
|
|
D |
Đánh giá phẩm chất công dân |
10 |
Tối đa không quá 10 |
||
1 |
Chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Tham gia các hoạt động công tác xã hội và giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội. |
+5 |
|
|
|
3 |
Có lối sống lành mạnh, có mối quan hệ tốt với bạn bè, thầy cô và tích cực tham gia các đợt phát động, vận động hỗ trợ, cứu trợ đồng bào gặp khó khăn, hoạn nạn |
+5 |
|
|
|
E |
Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các công tác đoàn thể (hoàn thành nhiệm vụ được giao) |
10 |
Tối đa không quá 10 |
||
1 |
Học sinh, sinh viên được phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong nhà trường |
+5 |
|
|
|
2 |
Học sinh, sinh viên là thành viên tích cực của lớp, có ý thức xây dựng lớp, tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chủ nhiệm, sinh hoạt do lớp tổ chức *điểm này do BCS lớp và GVCN chấm. |
+5 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
II. KẾT QUẢ XẾP LOẠI
(Từ 90-100 điểm xếp loại xuất sắc; Từ 80-89 điểm xếp loại tốt; Từ 70 đến 79 điểm xếp loại khá; Từ 50 đến 69 điểm xếp loại trung bình; Từ dưới 50 điểm xếp loại yếu).
1. HSSV tự xếp loại: .......................................................................... .............................
2. Lớp xếp loại: .......................................................................... ......................................
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 |
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVCN |
HSSV ĐÁNH GIÁ KÝ |
Phụ lục II
BẢNG ĐIỂM KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH NGHỆ HÀ NỘI b> |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢNG ĐIỂM KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
(kết quả sau khi thông qua bình xét tại tập thể lớp)
Lớp: ...................................... & nbsp; Học kỳ: ....................................................
Khóa học: ....................................... Năm học: ..................................................
TT |
HỌ VÀ TÊN |
Đánh giá điểm rèn luyện theo các nội dung cụ thể |
|||||||
ND1 |
ND2 |
ND3 |
ND4 |
ND5 |
Tổng điểm |
Xếp loại |
GHI CHÚ |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ....................................
Loại xuất sắc: ............... tỷ lệ % ......................................
Loại Tốt: ................. ..... tỷ lệ % ......................................
Loại Khá: ...................... tỷ lệ % ......................................
Loại Trung bình:............ tỷ lệ % ......................................
Loại Yếu: ............... tỷ lệ % ......................................
XÁC NHẬN CỦA KHOA (ký và ghi rõ họ tên)
|
Hà Nội, ngày ...... tháng...... năm 20..... GVCN (ký và ghi rõ họ tên) |
&n bsp; &nbs p;
Phụ lục III
MỘT SỐ NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐBNHN ngày tháng năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bách nghệ Hà Nội)
TT |
Nội dung vi phạm |
Số lần vi phạm và hình thức xử lý (Số lần tính trong cả khóa học) |
Ghi chú |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
Khiển trách |
Cảnh cáo |
Đình chỉ có thời hạn |
Buộc thôi học |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1. |
Vô lễ với thầy, cô giáo và CB,VC nhà trường |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học |
2. |
Học thay hoặc nhờ người khác học thay |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học |
3. |
Thi, kiểm tra thay, hoặc nhờ thi, kiểm tra thay; làm thay, nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp |
|
|
Lần 1 |
Lần 2 |
|
4. |
Học, thi, kiểm tra thay; tổ chức làm thay tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp |
|
|
|
Lần 1 |
Tùy theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
5. |
Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề thi ra ngoài nhờ làm thay, đưa tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không có lý do chính đáng và các hình thức gian lận khác trong học tập, thi, kiểm tra |
|
|
|
|
Xử lý theo quy chế Đào tạo của Nhà trường |
6. |
Làm hư hỏng tài sản trong KTX và các tài sản khác của trường |
|
|
|
|
Tùy mức độ xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại |
7. |
Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp. |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Từ khiển trách đến buộc thôi học |
8. |
Hút thuốc lá trong giờ học và nơi cấm hút thuốc theo quy định |
|
|
|
|
Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiển trách đến cảnh cáo |
9. |
Đánh bạc dưới mọi hình thức |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Tùy mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định pháp luật |
10. |
Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hóa đồi trụy hoặc tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
11. |
Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma túy |
|
|
|
Lần 1 |
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
12. |
Sử dụng ma túy |
|
|
|
|
Xử lý theo quy định về xử lý HSSV liên quan đến ma túy. |
13. |
Hoạt động mại dâm, chứa chấp, môi giới mại dâm |
|
|
|
Lần 1 |
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
14. |
Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
15. |
Chứa chấp, buôn bán vũ khí, chất nổ và hàng cấm theo quy định của Nhà nước. |
|
|
|
Lần 1 |
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
16. |
Đưa phần tử xấu vào trong trường, KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường. |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học |
17. |
Đánh nhau, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau |
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
18. |
Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật |
|
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
19. |
Tham gia biểu tình, tụ tập đông người; khiếu kiện trái quy định của pháp luật |
|
|
Lần1 |
Lần 2 |
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
20. |
Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet. |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
21. |
Có hành động quấy rối, dâm ô, xâm phạm nhân phẩm, đời tư của người khác |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
22. |
Vi phạm các quy định về an toàn giao thông |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học |
23. |
Đưa tin, ảnh sai lệch về Nhà trường gây ảnh hưởng đến người khác và Nhà trường
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
|
24. |
Sử dụng thông tin, tài liệu, hình ảnh, hoạt động và ảnh bài học lưu trữ của Nhà trường để quảng bá cho các hoạt động dưới tên tổ chức, cá nhân mà chưa được sự đồng ý của Nhà trường. |
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ, Nhà trường sẽ kỷ luật từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
Chương III
NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 6. Công tác tổ chức hành chính
1. Tổ chức tiếp nhận HSSV trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và của Nhà trường; sắp xếp, bố trí vào lớp HSSV; chỉ định ban cán sự lớp HSSV lâm thời (lớp trưởng, lớp phó) trong thời gian đầu khoá học; làm thẻ cho HSSV.
2. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở Ký túc xá.
3. Thống kê, tổng hợp dữ liệu, quản lý hồ sơ của HSSV.
4. Tổ chức phát bằng, chứng chỉ tốt nghiệp cho HSSV.
5. Giải quyết các công việc hành chính khác có liên quan cho HSSV.
Điều 7. Công tác tổ chức quản lý hoạt động học tập
1. Theo dõi, đánh giá ý thức học tập của HSSV; phân loại, xếp loại HSSV cuối mỗi học kỳ, năm học, khoá học.
2. Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi và các hoạt động khuyến khích học tập khác.
3. Tổ chức tư vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm cho HSSV; tổ chức các hoạt động phối hợp giữa Nhà trường với doanh nghiệp nhằm gắn hoạt động học tập với thực tế sản xuất, kinh doanh, tạo điều kiện cho HSSV nâng cao kiến thức thực tế, kỹ năng nghề và tiếp cận với thị trường lao động.
Điều 8. Công tác tổ chức quản lý hoạt động rèn luyện
1. Theo dõi, đánh giá ý thức rèn luyện của HSSV; xếp loại kết quả rèn luyện của HSSV theo từng học kỳ, năm học, khoá học.
2. Tổ chức triển khai công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho HSSV; các hoạt động giáo dục truyền thống, văn hoá, phòng, chống các tệ nạn xã hội; giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho HSSV.
3. Tổ chức các hoạt động giáo dục pháp luật; phổ biến các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan đến HSSV, nội quy, quy chế vào đầu năm học, khoá học; tổ chức các hoạt động ngoài giờ khác cho HSSV.
4. Theo dõi công tác phát triển Đảng trong HSSV; tạo điều kiện thuận lợi cho HSSV tham gia tổ chức Đảng, các tổ chức đoàn thể trong Trường; phối hợp với Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội khác có liên quan trong các hoạt động phong trào của HSSV, tạo điều kiện cho HSSV có môi trường rèn luyện, phấn đấu.
Điều 9. Công tác văn nghệ, thể thao và hoạt động xã hội
1. Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao ở trong và ngoài Trường.
2. Tạo điều kiện cơ sở vật chất cho HSSV luyện tập thể dục, thể thao, rèn luyện sức khoẻ.
3. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục về bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và các hoạt động xã hội khác.
Điều 10. Công tác y tế
1. Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học; tổ chức khám sức khoẻ cho HSSV sau khi nhập học; chăm sóc, phòng, chống dịch bệnh và khám sức khoẻ định kỳ cho HSSV trong thời gian học tập theo quy định; giải quyết những trường hợp không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ để học tập; tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ sinh sản cho HSSV.
2. Tổ chức nhà ăn tập thể cho HSSV trong trường bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 11. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với học sinh, sinh viên
1. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước quy định đối với HSSV về học bổng, học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm, tín dụng đào tạo và các chế độ khác có liên quan đến HSSV.
2. Tạo điều kiện giúp đỡ HSSV tàn tật, khuyết tật, HSSV diện chính sách, HSSV có hoàn cảnh khó khăn.
Điều 12. Thực hiện công tác an ninh, trật tự, an toàn cho học sinh, sinh viên
1. Phối hợp với các ngành, các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn nơi Trường đóng, khu vực có HSSV ngoại trú xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an toàn cho HSSV; giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến HSSV.
2. Tổ chức tư vấn pháp lý, tâm lý, xã hội cho HSSV.
Điều 13. Thực hiện công tác quản lý học sinh, sinh viên nội trú, ngoại trú
1. Công tác quản lý HSSV nội trú
a) Xem xét, tiếp nhận HSSV vào ở nội trú: Căn cứ vào nhu cầu của HSSV và điều kiện thực tế của Trường về chỗ ở nội trú và thứ tự ưu tiên theo các quy định hiện hành, xem xét, trình Hiệu trưởng phê duyệt danh sách; bố trí chỗ ở nội trú cho HSSV. Thứ tự ưu tiên và danh sách HSSV vào ở nội trú được thông báo công khai tại Trường.
b) Bộ phận Quản lý ký túc xá tổ chức việc ăn, ở, sinh hoạt cho HSSV nội trú; thường xuyên đôn đốc và định kỳ kiểm tra việc chấp hành nội quy ký túc xá, đảm bảo trật tự trị an, an toàn và vệ sinh môi trường khu nội trú; tổ chức quản lý nề nếp sinh hoạt, học tập trong ký túc xá; phối hợp với Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Trường (nếu có) và các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao cho HSSV nội trú.
2. Công tác quản lý HSSV ngoại trú
a) Giáo dục HSSV nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi cư trú; xây dựng mối quan hệ mật thiết giữa nhân dân và HSSV; khuyến khích HSSV tích cực tham gia các hoạt động do địa phương tổ chức;
b) Phối hợp với cơ quan công an, chính quyền địa phương nắm bắt kịp thời thông tin về HSSV ngoại trú; tình hình thực hiện các quy định, nghĩa vụ công dân của HSSV nơi cư trú; ngăn chặn kịp thời các biểu hiện tiêu cực, không lành mạnh, các hành động gây gổ, kích động, gây rối trật tự – trị an ở nơi cư trú.
Chương IV
HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
Điều 14. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác học sinh, sinh viên
Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của Trường gồm: Ban Giám hiệu, Phòng công tác sinh viên, Phòng Đào tạo, Khoa chuyên môn, Đoàn thanh niên, giáo viên cố vấn/giáo viên chủ nhiệm (GVCV/GVCN) và lớp HSSV.
Điều 15. Trách nhiệm của Ban Giám hiệu
1. Chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác HSSV.
2. Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, ngành, địa phương trong công tác HSSV, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác HSSV. Tiến hành các biện pháp thích hợp đưa công tác HSSV vào nề nếp, bảo đảm cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.
3. Hàng năm, tổ chức đối thoại với HSSV để giải thích đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước, cung cấp thông tin cần thiết của Trường cho HSSV; hiểu rõ tâm tư nguyện vọng và giải quyết kịp thời những thắc mắc của HSSV.
4. Bảo đảm các điều kiện để phát huy vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Thanh niên và Hội Sinh viên Việt Nam trong công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho HSSV.
5. Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại diện cho Trường khi có sự huy động của địa phương, các cấp, các ngành hoặc các tổ chức khác.
Điều 16. Phòng công tác sinh viên
Phòng CTSV là đầu mối giúp Ban Giám hiệu Nhà Trường thực hiện nội dung công tác HSSV theo quy định tại Chương 3 của Quy chế này. Các phòng, khoa, ban, đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Phòng CTSV thực hiện tốt Quy chế này.
Điều 17. Lớp học sinh, sinh viên
1. Lớp HSSV được tổ chức bao gồm những HSSV cùng ngành nghề, khoá học và được duy trì ổn định trong cả khoá học.
Đối với HSSV chỉ tham gia học một số môn học, mô-đun thì việc tổ chức quản lý thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện và các hoạt động khác của HSSV được quản lý và theo dõi do phòng Đào tạo và các Khoa trực tiếp thực hiện.
2. Ban cán sự lớp HSSV
Ban cán sự lớp HSSV gồm lớp trưởng và các lớp phó, do tập thể HSSV trong lớp bầu (đối với các lớp đầu khoá, GVCV/GVCN chỉ định Ban cán sự lớp lâm thời) được Hiệu trưởng hoặc người được Hiệu trưởng uỷ quyền công nhận. Nhiệm kỳ của ban cán sự lớp theo năm học hoặc khoá học và được điều chỉnh bổ sung theo đề xuất của GVCV/GVCN. Căn cứ số lượng HSSV của lớp để bầu ban cán sự lớp (hoặc chỉ định ban cán sự lớp lâm thời) như sau:
- Số lượng HSSV của lớp dưới 15 thì bầu 1 lớp trưởng.
- Số lượng HSSV của lớp từ 15-30 thì bầu 1 lớp trưởng, 1 lớp phó
- Số lượng HSSV của lớp trên 30 thì bầu 1 lớp trưởng và 2 lớp phó.
Điều 18. Giáo viên cố vấn/Giáo viên chủ nhiệm
Tiêu chuẩn, quy trình bổ nhiệm, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, hoạt động và quyền lợi của GVCV/GVCN được thực hiện theo quy định
Chương V
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 19. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên
1. Đảm bảo khách quan, công khai, chính xác.
2. Đảm bảo quyền bình đẳng, dân chủ của HSSV.
3. Đảm bảo đánh giá đầy đủ các nội dung, tiêu chí và quy trình thực hiện.
4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, bộ phận liên quan trong Nhà trường.
Điều 20. Nội dung và thang điểm đánh giá
Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV là đánh giá về ý thức, thái độ và kết quả học tập của HSSV. Điểm đánh giá tính theo thang điểm 100. Cụ thể nội dung đánh giá và khung điểm (Phụ lục 1 - Quy chế Công tác HSSV).
Điều 21. Các tiêu chí đánh giá và khung điểm
Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là đánh giá về ý thức, thái độ và kết quả học tập của HSSV. Điểm đánh giá tính theo thang điểm 100. Cụ thể nội dung đánh giá và khung điểm như sau:
1. Ý thức, thái độ và kết quả học tập: Tối đa 30 điểm.
2. Ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của nhà trường: Tối đa 25 điểm.
3. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội: Tối đa 25 điểm.
4. Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác đoàn thể, các tổ chức khác của Nhà trường hoặc có thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện được cơ quan có thẩm quyền khen thưởng: Tối đa 20 điểm.
5. Trường hợp khen thưởng điểm rèn luyện đặc biệt đối với các HSSV có thành tích: dũng cảm cứu người, giúp đỡ tính mạng, tài sản của người dân trong những trường hợp nguy hiểm được cơ quan nhà nước tuyên dương. Đạt giải thưởng trong các kỳ thi cấp tỉnh, quốc gia, quốc tế.
6. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể để quy định chi tiết điểm đánh giá cho từng tiêu chí trong mỗi nội dung theo khung điểm quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
Điều 22. Phân loại kết quả rèn luyện
1. Kết quả rèn luyện của HSSV được phân thành 05 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu. Cụ thể:
a) Loại xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm;
b) Loại tốt: Từ 80 đến 89 điểm;
c) Loại khá: Từ 70 đến 79 điểm;
d) Loại trung bình: Từ 50 đến 69 điểm;
đ) Loại yếu: Dưới 50 điểm.
2. HSSV bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại khá, bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại trung bình.
Điều 23. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên
1. Kết quả rèn luyện:
Căn cứ vào điều kiện thực tế của Nhà trường khi sử dụng phần mềm vào quản lý, để tạo mọi điều kiện thuận lợi cho HSSV trong việc đánh giá điểm rèn luyện cũng như công tác quản lý của Nhà trường, sau khi kết thúc học kỳ và tiến hành đánh giá điểm rèn luyện học sinh, sinh viên chấp hành tốt và không có vi phạm gì thì điểm rèn luyện của sinh viên đó được xác định là 50 điểm (Năm mươi điểm). HSSV tự ý bỏ học điểm rèn luyện trong học kỳ đó được xét là 0đ.
Điểm rèn luyện trong kỳ của HSSV được xác định = Điểm rèn luyện mặc định của HSSV (50 điểm) + Điểm rèn luyện được cộng trong học kỳ - Điểm rèn luyện bị trừ do vi phạm.
Điểm rèn luyện học kỳ tối đa của học sinh sinh viên là 100 điểm và điểm rèn luyện tối thiểu là 0 điểm.
Khung điểm rèn luyện này được áp dụng bắt đầu từ năm học 2021 - 2022 và sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với từng năm học hoặc khi có sự thay đổi về quy định tính điểm của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Khung điểm cộng, trừ được xác định như sau:
A. Điểm cộng: (Không quá 50 điểm)
Nội dung điểm cộng |
Điểm cộng Không quá 50đ |
1. Điểm cộng học tập - chuyên cần |
Không quá 25đ |
Kết quả học tập trong học kỳ đạt từ khá trở lên |
+5 |
Tích cực phấn đấu trong học tập, trong học kỳ không bị thi lại quá 01 môn hoặc có điểm học tập học kỳ sau cao hơn học kỳ trước |
+10 |
Đi học đúng giờ không nghỉ học buổi nào |
+10 |
Nghỉ học, đi học trễ từ 01 đến 09 lần/học kỳ |
+5 |
2. Điểm cộng tham gia phong trào |
Không quá 15đ |
Tham gia mỗi một hoạt động phong trào (văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao) |
+5 |
Tham gia mỗi một hoạt động tình nguyện vì cộng đồng hoặc vì sự phát triển của nhà trường. Tham gia nghiên cứu khoa học HSSV, tham gia các hội thi học thuật từ cấp trường trở lên và đạt giải. |
+10 |
3. Điểm cộng phẩm chất công dân |
Không quá 10đ |
Học sinh, sinh viên được phân công là ban cán sự phụ trách quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên, đội xung kích tình nguyện của trường |
+5 |
Tích cực tham gia các hoạt động góp phần xây dựng nhà trường: hỗ trợ tuyển sinh, phòng chống lũ lụt, hỏa hoạn, phòng chống tội phạm, dọn vệ sinh phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực tập và các hoạt động do các đơn vị trong trường điều động. |
+5 |
B. Điểm trừ: (Không quá 50 điểm)
Nội dung điểm trừ |
Điểm trừ Không quá 50đ |
1. Điểm trừ về ý thức học tập |
|
Vi phạm quy chế thi, kiểm tra |
-10đ/lần bị vi phạm có biên bản xử lý của Nhà trường. |
2. Điểm trừ về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế công tác HSSV |
|
Mỗi một hành vi vi phạm nội quy được quy định trong quy chế công tác HSSV của nhà trường bị lập biên bản |
- 5đ/lần vi phạm |
3. Điểm trừ về ý thức công dân trong quan hệ với cộng đồng |
|
Mỗi một hành vi vi phạm chính sách pháp luật của Nhà nước, các hành vi vi phạm trật tự, an ninh, an toàn xã hội, gây mất đoàn kết trong trường, lớp và nơi cư trú, bên cạnh việc xử lí theo quy chế HSSV, mỗi nội dung vi phạm sẽ bị trừ điểm |
20đ/lần vi phạm |
3. Quy trình đánh giá
Bước 1: Đến thời điểm đánh giá rèn luyện theo quy định, HSSV căn cứ vào kết quả rèn luyện của bản thân tự đối chiếu và tự đánh giá theo mức điểm chi tiết do Nhà trường quy định;
Bước 2: GVCN tổng hợp điểm rèn luyện, tổ chức họp lớp để thông báo về kết quả đánh giá rèn luyện cho HSSV của lớp, ghi nhận các khiếu nại, thắc mắc về điểm rèn luyện và ghi vào biên bản đề nghị để chuyển về khoa. Các khoa trong thời hạn 07 ngày căn cứ biên bản đề nghị của lớp, xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện HSSV, nộp phòng Công tác HSSV tổng hợp và báo cáo Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV.
Bước 3: Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV xem xét, thống nhất, trình Hiệu trưởng;
Bước 4: Hiệu trưởng Nhà trường xem xét và quyết định công nhận kết quả rèn luyện của HSSV.
3. Kết quả rèn luyện của HSSV được cập nhật vào phần mềm quản lý đào tạo và công khai trong toàn Trường.
Điều 24. Thời gian đánh giá và cách tính điểm
1. Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV được tiến hành định kỳ theo từng học kỳ.
2. Điểm rèn luyện HSSV trong kỳ học là tổng số điểm đạt được theo các tiêu chí, nội dung đánh giá quy định. Điểm rèn luyện cả năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các kỳ học trong năm học đó. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các năm học.
3. HSSV có thời gian nghỉ học tạm thời, khi tiếp tục theo học thì không thực hiện đánh giá trong thời gian nghỉ học.
Điều 25. Sử dụng kết quả đánh giá rèn luyện của học sinh, sinh viên
1. Kết quả rèn luyện toàn khóa học của HSSV được lưu trong hồ sơ quản lý tại Trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện khi kết thúc khóa học.
2. Kết quả rèn luyện được sử dụng để xét, cấp học bổng khuyến khích học tập, công tác thi đua, khen thưởng và các chế độ khác liên quan đến quyền lợi của HSSV.
3. Kết quả rèn luyện, Giỏi, xuất sắc được Nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.
Điều 26. Quyền khiếu nại của học sinh, sinh viên về kết quả đánh giá rèn luyện
1. HSSV có quyền khiếu nại lên các khoa, phòng chức năng hoặc Hiệu trưởng nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, Nhà trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định.
2. Trình tự khiếu nại, giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Chương VI.
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, TẬP THỂ
HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 27. Nội dung, hình thức khen thưởng HSSV
1. Đối với cá nhân HSSV:
1.1. Khen thưởng đột xuất đối với cá nhân HSSV có thành tích xứng đáng cần được biểu dương, khen thưởng kịp thời theo các nội dung, mức khen thưởng do Hiệu trưởng quy định. Cụ thể:
a) Đoạt giải trong kỳ thi, các cuộc thi tài năng khác; có sáng kiến trong học tập, lao động có giá trị;
b) Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên, hoạt động thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa (bộ môn hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ), trong ký túc xá, trong hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
c) Có thành tích trong các phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; dũng cảm cứu người bị nạn; chống tiêu cực, tham nhũng;
d) Các thành tích đặc biệt khác.
1.2. Khen thưởng định kỳ đối với cá nhân HSSV được tiến hành vào cuối năm học, khóa học. Cụ thể:
Khen thưởng định kỳ đối với cá nhân theo 03 danh hiệu: Khá, Giỏi, Xuất sắc. Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu HSSV Khá đối với trường hợp xếp loại học tập Khá và rèn luyện từ Tốt trở lên; danh hiệu HSSV Giỏi đối với trường hợp xếp loại học tập từ giỏi trở lên và xếp loại rèn luyện từ Tốt trở lên; danh hiệu HSSV Xuất sắc đối với trường hợp xếp loại học tập và rèn luyện Xuất sắc;
1.3. Hình thức khen thưởng.
a) Hình thức khen thưởng tiên tiến toàn khóa đối với cá nhân theo 03 danh hiệu: Khá, Giỏi, Xuất sắc. Tỷ lệ xét, xếp loại danh hiệu HSSV tiên tiến toàn khóa là 10% trên tổng số HSSV của một lớp học (lớp có sĩ số từ 09 HSSV trở lên được xét 1 người, lớp có sĩ số từ 19, 29, 39 HSSV trở lên được xét làm tròn);
b) Hình thức khen thưởng tiên tiến năm học đối với cá nhân (được xét riêng cho khối lớp 10, 11 thuộc trình độ đào tạo Trung cấp 3 năm và không xét theo tỷ lệ %) theo 03 danh hiệu: Khá, Giỏi, Xuất sắc.
1.4. Các điểm cần lưu ý khi xét khen thưởng HSSV:
- Không xét khen thưởng đối với HSSV bị kỷ luật, hoặc có điểm thi, kiểm tra kết thúc môn học dưới mức trung bình.
- Đánh giá, xếp loại học tập của HSSV được thực hiện theo quy định tại Quy chế đào tạo cao đẳng và trung cấp theo phương thức môđun, tín chỉ
- Đánh giá xếp loại kết quả rèn luyện của HSSV được thực hiện theo Phụ Lục 1 “Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV” ban hành kèm theo quy chế này.
- Danh hiệu rèn luyện của HSSV được ghi vào hồ sơ HSSV:
Danh hiệu rèn luyện |
Yêu cầu tương ứng với kết quả học tập |
Xuất sắc |
Từ Giỏi trở lên |
Tốt |
Từ Khá trở lên |
Khá |
Từ Trung bình khá trở lên |
Trung bình |
Trung bình |
2. Đối với tập thể: p>
Danh hiệu khen thưởng: Tập thể Tiên Tiến, Tập thể Xuất sắc
2.1. Đạt danh hiệu tập thể Tiên Tiến, nếu đạt các tiêu chuẩn:
+ Có từ 25% HSSV trong tập thể lớp đạt danh hiệu HSSV Khá trở lên;
+ Có cá nhân trong tập thể lớp đạt danh hiệu HSSV Giỏi;
+ Không có cá nhân xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện trung bình, bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;
+ Tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạt động thi đua và tích cực hưởng ứng phong trào thi đua trong nhà trường.
2.2. Đạt danh hiệu tập thể Xuất sắc, nếu đạt các tiêu chuẩn:
+ Có từ 25% HSSV trong tập thể lớp đạt danh hiệu HSSV Khá trở lên;
+ Có từ 10% HSSV trong tập thể lớp đạt danh hiệu HSSV Giỏi trở lên;
+ Có cá nhân trong tập thể lớp đạt danh hiệu HSSV Xuất sắc;
+ Không có cá nhân trong tập thể lớp xếp loại học tập hoặc rèn luyện yếu kém, bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;
+ Tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạt động thi đua và tích cực hưởng ứng phong trào thi đua trong nhà trường.
Điều 28. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng học sinh, sinh viên
1. Thủ tục xét khen thưởng
a) Đến kỳ xét khen thưởng (kết thúc học kỳ II của năm học), GVCN lớp tiến hành họp, xét, đề xuất danh hiệu đối với tập thể lớp và cá nhân HSSV có thành tích báo cáo khoa;
b) Căn cứ đề nghị của lớp, khoa tổ chức họp, xét và gửi hồ sơ đề nghị Phòng Công tác HSSV tổng hợp trình Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV nhà trường.
c) Căn cứ hồ sơ tổng hợp và rà soát kết quả học tập, rèn luyện do Phòng Công tác HSSV trình, Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV tổ chức họp, xét và đề nghị Hiệu trưởng Nhà trường công nhận danh hiệu đối với cá nhân và tập thể lớp HSSV.
2. Hồ sơ xét khen thưởng học sinh, sinh viên gồm:
- Biên bản họp lớp và danh sách đề nghị khen thưởng cá nhân và tập thể HSSV.
- Biên bản họp khoa và danh sách đề nghị khen thưởng cá nhân và tập thể HSSV (có chữ ký xác nhận của Phòng Đào tạo về kết quả học tập).
- Bản tổng hợp danh sách đề nghị khen thưởng cá nhân và tập thể HSSV.
- Biên bản họp Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV và danh sách đề nghị Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định khen thưởng cá nhân và tập thể HSSV.
3. Quyết định công nhận danh hiệu của cá nhân, tập thể HSSV phải được lưu trong hồ sơ quản lý HSSV.
Điều 29. Hình thức kỷ luật đối với học sinh, sinh viên; thủ tục cho thôi học đối với học sinh, sinh viên (tự thôi học đối với người học)
1. HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi để xem xét phê bình hoặc áp dụng một trong 04 hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: Đối với học sinh, sinh viên có hành vi vi phạm lần đầu và mức độ nhẹ;
b) Cảnh cáo: Đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng;
c) Đình chỉ học tập có thời hạn: Đối với HSSV đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi học sinh, sinh viên không được làm;
d) Buộc thôi học:
- Đối với HSSV đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm rất nghiêm trọng hoặc có hành vi phạm tội theo quy định của Bộ luật hình sự.
- HSSV có kết quả học tập không đạt yêu cầu: Kết thúc mỗi năm học có điểm trung bình chung năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy dưới 4,0 điểm. Nhà trường sẽ thực hiện theo quy định tại Mục a, Khoản 2, Điều 29, Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13 tháng 03 năm 2017 cuả Bộ Lao động, Thương binh Và Xã hội ban hành.
2. Tự thôi học và thủ tục xin thôi học của HSSV:
Người học không thuộc diện bị buộc thôi học, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau được đề nghị trường cho thôi học:
a) Người học tự xét thấy không còn khả năng hoàn thành chương trình do thời gian còn lại không đủ để hoàn thành chương trình theo quy định;
b) Vì lý do khác phải thôi học kèm theo minh chứng cụ thể và được Hiệu trưởng chấp thuận.
HSSV xin thôi học phải làm Đơn, có xác nhận của gia đình, thông qua Lớp, Khoa trình Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV nhà trường và được Hiệu trưởng chấp thuận.
3. Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách HSSV được Hiệu trưởng ủy quyền) quyết định việc kỷ luật HSSV (Quy định tại Khoản 1 Điều này); cho thôi học đối với HSSV nhà Trường (Quy định tại Khoản 2 Điều này).
Điều 30. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật học sinh, sinh viên
1. Trình tự, thủ tục xét kỷ luật:
a) HSSV mắc khuyết điểm phải làm bản tường trình, bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật;
b) GVCN chủ trì họp với tập thể lớp HSSV để phân tích và xem xét, đề nghị hình thức kỷ luật gửi khoa;
b) Khoa chủ trì họp phân tích và xem xét, đề nghị hình thức kỷ luật gửi Phòng Công tác HSSV;
c) Phòng Công tác HSSV tổng hợp trình Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV Nhà trường quyết định;
d) Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV tổ chức họp xét, đề xuất hình thức kỷ luật;
đ) Thành phần dự họp xét kỷ luật HSSV của Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV ngoài các thành viên của Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV còn có HSSV vi phạm, đại diện tập thể lớp có HSSV vi phạm (các thành phần này được tham gia phát biểu ý kiến nhưng không được quyền biểu quyết). Nếu HSSV vi phạm kỷ luật được triệu tập mà vắng mặt (nếu không có lý do chính đáng) thì Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật. Kết quả họp Hội đồng phải được ghi biên bản và đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định kỷ luật.
2. Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV do Hiệu trưởng quyết định thành lập, gồm các thành viên:
- Chủ tịch Hội đồng: Là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng Nhà trường;
- Thường trực Hội đồng: Là trưởng đơn vị phụ trách công tác HSSV;
- Các ủy viên: Đại diện lãnh đạo các khoa, phòng, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội sinh viên.
3. Hồ sơ xử lý kỷ luật học sinh, sinh viên:
a) Bản tự tường trình, kiểm điểm (trong trường hợp HSSV có khuyết điểm không chấp hành việc làm bản tự kiểm điểm thì trình tự xem xét kỷ luật vẫn được tiến hành trên cơ sở các chứng cứ thu thập được);
b) Biên bản tập thể lớp họp kiểm điểm HSSV vi phạm;
c) Biên bản họp của khoa;
d) Các tài liệu có liên quan.
4. Quyết định kỷ luật của HSSV phải có điều khoản ghi rõ thời gian bị thi hành kỷ luật và phải được lưu vào hồ sơ quản lý HSSV. Trường hợp HSSV bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học, Trường cần gửi thông báo cho địa phương, nơi HSSV có hộ khẩu thường trú và gia đình HSSV biết để quản lý, giáo dục.
Điều 31. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
1. Sau thời hạn 03 tháng đối với trường hợp bị khiển trách, 06 tháng đối với trường hợp bị cảnh cáo kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành, nếu HSSV không có hành vi vi phạm kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực quyết định kỷ luật và được hưởng đầy đủ quyền lợi của HSSV theo quy định.
2. Đối với trường hợp đình chỉ học tập có thời hạn thì sau khi hết thời hạn đình chỉ, HSSV phải xuất trình chứng nhận của địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi HSSV có hộ khẩu thường trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương (trong thời gian bị đình chỉ học tập) để Nhà trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.
3. Đối với trường hợp bị kỷ luật buộc thôi học, Nhà trường không tiếp nhận HSSV quay trở lại học tập.
Điều 32. Quyền khiếu nại về khen thưởng và kỷ luật
Cá nhân, tập thể lớp HSSV nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thỏa đáng thì có quyền khiếu nại lên Hiệu trưởng Nhà trường. Trong trường hợp không đồng ý với kết quả giải quyết của Hiệu trưởng thì có quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 33. Phối hợp thực hiện
Phòng Công tác HSSV kết hợp với các phòng, khoa, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên tổ chức thực hiện tốt công tác HSSV.
Cuối mỗi học kỳ, năm học, khóa học phòng Công tác HSSV tổng kết đánh giá công tác HSSV báo cáo với Hiệu trưởng nhà trường.
Điều 34. Các phụ lục kèm theo quy chế Công tác học sinh, sinh viên
Một số phụ lục kèm theo Quy chế Công tác HSSV để thực hiện:
Phụ lục 1: Phiếu tự đánh giá rèn luyện của HSSV.
Phụ lục 2:Bảng kết quả đánh giá rèn luyện.
Phụ lục 3: Các nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật đối với HSSV.
Điều 35. Hiệu lực thi hành
Quy chế có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ. Hiệu trưởng nhà trường là người quyết định việc bổ sung hoặc sửa đổi Quy chế này./.
Phụ lục I
MẪU PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN HSSV
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH NGHỆ HÀ NỘI b> |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN CỦA HSSV
Họ và tên:............................................ Lớp ...........................................................
Khoa: ..............................................Học kỳ:............ Năm học:..............................
I. ĐÁNH GIÁ Ý THỨC VÀ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
TT |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
THANG ĐIỂM |
ĐÁNH GIÁ |
||
---|---|---|---|---|---|
Cá nhân |
Lớp |
Ghi chú |
|||
A |
Đánh giá về ý thức học tập |
30 |
Tối đa không quá 30 |
||
1 |
Tích cực phấn đấu trong học tập (thi lại không quá 01 môn/học kỳ) hoặc có thành tích học tập tiến bộ: Xếp loại học tập học kỳ sau cao hơn học kỳ trước. |
+10 |
|
|
|
2 |
Đi học đúng giờ và không nghỉ học buổi nào/học kỳ |
+5 |
|
|
|
3 |
Đi học đúng giờ và nghỉ học từ 1 đến 09 buổi/học kỳ |
+5 |
|
|
|
4 |
Thái độ nghiêm túc trong giờ học, thực tập, tự học ở thư viện |
+5 |
|
|
|
5 |
Tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi HSSV giỏi các cấp, đạt thành tích cao ở các hội thi học thuật, olympic..hoặc có thành tích cao trong học tập (ĐTBC của học kỳ đạt từ khá trở lên) |
+5 |
|
|
|
B |
Đánh giá về ý thức và chấp hành nội quy, quy chế |
25 |
Tối đa không quá 25 |
||
1 |
Chấp hành tốt nội quy học đường, quy chế thi (Trường hợp vi phạm bị lập biên bản xử lý, căn cứ mức độ của từng hành vi, Phòng Công tác HSSV sẽ trừ điểm ở mục này) |
+20 |
|
|
|
2 |
Đóng học phí, đoàn phí, hội phí… đúng hạn |
+5 |
|
|
|
C |
Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - văn hóa – xã hội |
25 |
Tối đa không quá 25 |
||
1 |
Tham gia mỗi hoạt động phong trào (văn nghệ, thể thao..) |
+5 |
|
|
|
2 |
Tham gia mỗi chương trình hội thảo chuyên đề do Đoàn, Hội, Khoa, Nhà trường tổ chức |
+5 |
|
|
|
3 |
Tham gia mỗi hoạt động tình nguyện (hiến máu, mùa hè xanh, Tiếp sức mùa thi, chủ nhật xanh, thứ bảy tình nguyện…) |
+10 |
|
|
|
D |
Đánh giá phẩm chất công dân |
10 |
Tối đa không quá 10 |
||
1 |
Chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Tham gia các hoạt động công tác xã hội và giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội. |
+5 |
|
|
|
3 |
Có lối sống lành mạnh, có mối quan hệ tốt với bạn bè, thầy cô và tích cực tham gia các đợt phát động, vận động hỗ trợ, cứu trợ đồng bào gặp khó khăn, hoạn nạn |
+5 |
|
|
|
E |
Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các công tác đoàn thể (hoàn thành nhiệm vụ được giao) |
10 |
Tối đa không quá 10 |
||
1 |
Học sinh, sinh viên được phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong nhà trường |
+5 |
|
|
|
2 |
Học sinh, sinh viên là thành viên tích cực của lớp, có ý thức xây dựng lớp, tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chủ nhiệm, sinh hoạt do lớp tổ chức *điểm này do BCS lớp và GVCN chấm. |
+5 |
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
II. KẾT QUẢ XẾP LOẠI
(Từ 90-100 điểm xếp loại xuất sắc; Từ 80-89 điểm xếp loại tốt; Từ 70 đến 79 điểm xếp loại khá; Từ 50 đến 69 điểm xếp loại trung bình; Từ dưới 50 điểm xếp loại yếu).
1. HSSV tự xếp loại: .......................................................................... .............................
2. Lớp xếp loại: .......................................................................... ......................................
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 |
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVCN |
HSSV ĐÁNH GIÁ KÝ |
Phụ lục II
BẢNG ĐIỂM KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH NGHỆ HÀ NỘI b> |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢNG ĐIỂM KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
(kết quả sau khi thông qua bình xét tại tập thể lớp)
Lớp: ...................................... & nbsp; Học kỳ: ....................................................
Khóa học: ....................................... Năm học: ..................................................
TT |
HỌ VÀ TÊN |
Đánh giá điểm rèn luyện theo các nội dung cụ thể |
|||||||
ND1 |
ND2 |
ND3 |
ND4 |
ND5 |
Tổng điểm |
Xếp loại |
GHI CHÚ |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ....................................
Loại xuất sắc: ............... tỷ lệ % ......................................
Loại Tốt: ................. ..... tỷ lệ % ......................................
Loại Khá: ...................... tỷ lệ % ......................................
Loại Trung bình:............ tỷ lệ % ......................................
Loại Yếu: ............... tỷ lệ % ......................................
XÁC NHẬN CỦA KHOA (ký và ghi rõ họ tên)
|
Hà Nội, ngày ...... tháng...... năm 20..... GVCN (ký và ghi rõ họ tên) |
&n bsp; &nbs p;
Phụ lục III
MỘT SỐ NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐBNHN ngày tháng năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bách nghệ Hà Nội)
TT |
Nội dung vi phạm |
Số lần vi phạm và hình thức xử lý (Số lần tính trong cả khóa học) |
Ghi chú |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
Khiển trách |
Cảnh cáo |
Đình chỉ có thời hạn |
Buộc thôi học |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1. |
Vô lễ với thầy, cô giáo và CB,VC nhà trường |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học |
2. |
Học thay hoặc nhờ người khác học thay |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học |
3. |
Thi, kiểm tra thay, hoặc nhờ thi, kiểm tra thay; làm thay, nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp |
|
|
Lần 1 |
Lần 2 |
|
4. |
Học, thi, kiểm tra thay; tổ chức làm thay tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp |
|
|
|
Lần 1 |
Tùy theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
5. |
Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề thi ra ngoài nhờ làm thay, đưa tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không có lý do chính đáng và các hình thức gian lận khác trong học tập, thi, kiểm tra |
|
|
|
|
Xử lý theo quy chế Đào tạo của Nhà trường |
6. |
Làm hư hỏng tài sản trong KTX và các tài sản khác của trường |
|
|
|
|
Tùy mức độ xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại |
7. |
Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp. |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Từ khiển trách đến buộc thôi học |
8. |
Hút thuốc lá trong giờ học và nơi cấm hút thuốc theo quy định |
|
|
|
|
Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiển trách đến cảnh cáo |
9. |
Đánh bạc dưới mọi hình thức |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Tùy mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định pháp luật |
10. |
Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hóa đồi trụy hoặc tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
11. |
Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma túy |
|
|
|
Lần 1 |
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
12. |
Sử dụng ma túy |
|
|
|
|
Xử lý theo quy định về xử lý HSSV liên quan đến ma túy. |
13. |
Hoạt động mại dâm, chứa chấp, môi giới mại dâm |
|
|
|
Lần 1 |
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
14. |
Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
15. |
Chứa chấp, buôn bán vũ khí, chất nổ và hàng cấm theo quy định của Nhà nước. |
|
|
|
Lần 1 |
Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
16. |
Đưa phần tử xấu vào trong trường, KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường. |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học |
17. |
Đánh nhau, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau |
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
18. |
Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật |
|
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
19. |
Tham gia biểu tình, tụ tập đông người; khiếu kiện trái quy định của pháp luật |
|
|
Lần1 |
Lần 2 |
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
20. |
Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet. |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |
21. |
Có hành động quấy rối, dâm ô, xâm phạm nhân phẩm, đời tư của người khác |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật. |
22. |
Vi phạm các quy định về an toàn giao thông |
|
|
|
|
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học |
23. |
Đưa tin, ảnh sai lệch về Nhà trường gây ảnh hưởng đến người khác và Nhà trường
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
|
24. |
Sử dụng thông tin, tài liệu, hình ảnh, hoạt động và ảnh bài học lưu trữ của Nhà trường để quảng bá cho các hoạt động dưới tên tổ chức, cá nhân mà chưa được sự đồng ý của Nhà trường. |
|
|
|
|
Tuỳ theo mức độ, Nhà trường sẽ kỷ luật từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật |